Dịch vụ bảo trì điện, điện nhẹ
Ngoài các nội dung bảo trì quy định dưới đây, cần kết hợp quy định kỹ thuật về công tác bảo trì của nhà thầu thi công và nhà cung cấp thiết bị.
1.1 Hệ thống tủ điện phân phối
- Các tủ điện, bảng điện và các thiết bị đóng cắt (áptomat, cầu dao, cầu chì) phải được kiểm tra ít nhất 1 lần trong 1 năm.
- Các thiết bị như máy biến dòng, đồng hồ đo đếm điện năng sau 1 năm sử dụng phải được kiểm tra lại và được cấp giấy chứng nhận đảm bảo về cấp chính xác, độ nhạy. Việc kiểm tra và cấp giấy chứng nhận phải do đơn vị chức năng thực hiện.
- Với các thiết bị đóng cắt như áptomat, máy cắt sau mỗi lần cắt sự cố cần phải được kiểm tra lại các thông số như số như độ nhạy, điện trở tiếp xúc của các tiếp điểm. Với cầu chì sau mỗi lần sự cố mạch điện phải được thay thế bằng cầu chì mới có thông số tương đương.
- Tất cả các thiết bị sau khi kiểm tra không đảm bảo các thông số yêu cầu phải được thay thế bằng thiết bị mới, có thông số phù hợp với cả hệ thống.
- Định kỳ bảo trì bảo dưỡng được thực hiện như sau:
TT |
Phạm vi công việc |
Định kỳ bảo dưỡng |
||
Hằng tháng |
Nửa năm |
Hằng năm |
||
1 |
Kiểm tra/xem xét tổng thể từng tủ hạ thế, phân phối, tủ tầng nếu có các biểu hiện bất thường. |
|
X |
|
2 |
Kiểm tra tổng thể thanh cái nối tủ, chụp ảnh nhiệt các điểm nối, các hộp chia để phát hiện kịp thời nếu tiếp xúc kém gây phát nhiệt cục bộ |
|
|
X |
3 |
Kiểm tra tổng thể hệ thống cáp dẫn, dây điện |
|
X |
|
4 |
Kiểm tra các máy cắt, áttomat, cáp dẫn nếu có biểu hiện quá nhiệt |
|
|
X |
5 |
Kiểm tra/khắc phục nếu có thiết bị gây ồn, rung bất thường |
|
|
X |
6 |
Xiết tất cả các đầu cáp, mối |
|
|
X |
7 |
Kiểm tra các cơ cấu liên động (không có để kiểm tra) |
|
|
X |
8 |
Kiểm tra điện trở tiếp địa cho từng tủ và tòan bộ hệ thống |
|
|
X |
9 |
Kiểm tra cách điện của áp tổng và cáp chính trong các tủ tầng |
|
|
X |
10 |
Kiểm tra, đo kiểm độ chuẩn xác của các thiết bị bảo vệ: ngắn mạch, chạm đất, dòng rò bằng thiết bị chuyên dụng. Kiểm tra và đo kiểm trên cơ sở thực tế có tải đang sử dụng. Và cho tất cả các thiết bị bảo vệ. |
|
|
X |
12 |
Kiểm tra thanh cáI, các đầu nối, cáp dẫn trong các tủ tầng |
|
|
X |
13 |
Đo kiểm dòng điện của các áptomat tổng, đánh giá mức độ quá tảI, cân pha để kiến nghị các sửa đổi phù hợp |
|
|
X |
14 |
Vệ sinh thiết bị bằng dụng cụ chuyên dùng phù hợp |
X |
|
|
15 |
Sơn chống gỉ các bộ phận gỉ sét |
|
|
X |
16 |
Kiểm tra tình trạng bộ nguồn điều khiển, bộ nguồn dự phòng |
|
|
X |
17 |
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống tủ |
|
|
X |
1.2 Hệ thống chiếu sáng trong công trình
- Phải kiểm tra độ rọi của hệ thống chiếu sáng chung ít nhất 1 năm 1 lần
- Phải kiểm tra hệ thống chiếu sáng sự cố và phân tán người ít nhất 3 tháng 1 lần
- Phải thường xuyên kiểm tra tình trạng làm việc của nguồn sáng và đèn
- Nguồn sáng, đèn bị hư hỏng phải được sửa chữa và thay thế ngay, chậm nhất là không quá 2 ngày đối với nguồn sáng và năm ngày đối với đèn kể từ ngày nguồn sáng đèn bị hư hỏng.
1.3 Hệ thống dẫn điện Busway, cáp, máng cáp
Hệ thống Busway cũng phải được bảo dưỡng định kỳ 1 lần / 1 năm các công tác bảo trì bao gồm:
- Kiểm tra tiếp xúc tại các chỗ nối, tại các điểm đấu tapoff.
- Kiểm tra kết cấu chịu lực của giá đỡ Busway
- Kiểm tra nhiệt độ phát nóng khi mang tải (ở chế độ định mức)
- Kiểm tra điện trở cách điện của chúng giữa pha với pha, giữa pha với vỏ, giữa pha với trung tính.
- Hệ thống máng cáp cũng phải được kiểm tra về kết cấu chịu lực, mức độ dỉ sét, các chi tiết treo có đảm bảo độ an toàn không?
1.4 Hệ thống chống sét và nối đất
Công tác kiểm tra trong quá trình sử dụng bao gồm:
a. Kiểm tra định kỳ
Trong quá trình sử dụng, hệ thống chống sét và nối đất của công trình phải được kiểm tra định kỳ. Thời gian kiểm+ tra là từ 1 năm 1 lần.
b. Kiểm tra đột xuất
- Sau khi công trình bị sét đánh
- Sau các trận bão lớn gây hư hại cục bộ cho công trình.
- Sau khi sửa chữa công trình hoặc thay đổi thiết bị có liên quan đến bộ phận bảo vệ chống sét công trình đó.
- Sau khi đào bới, lắp đặt đường ống hoặc trồng cây gần bộ phận nối đất.
Nội dung công tác kiểm tra bao gồm:
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị chống sét có còn nguyên vẹn hay không?
- Kiểm tra các mối hàn, mối nối
- Kiểm tra tình trạng các lớp mạ hoặc sơn chống mòn, gỉ
- Các bộ phận trên cao phải kiểm tra bằng ống nhòm, các bộ phận ngầm phải kiểm tra bằng đo đạc.
- Kiểm tra các bộ phận hoặc các chi tiết cố định thiết bị chống sét.
- Kiểm tra tình trạng lớp đất tại nơi chôn bộ phận nối đất.
Nội dung công tác bảo dưỡng sữa chữa thay thế:
Sau khi kiểm tra, nếu phát hiện chỗ nào hư hỏng thì phải sửa chữa ngay:
- Các bộ phận ăn mòn, gỉ chỉ còn 70% tiết diện quy định thì phải thay thế.
- Nếu trị số điển trở nối đất tăng quá 20% trị só đo được lúc ban đầu thì phải đóng thêm cọc nối đất bổ sung. Trường hợp tăng gấp đôi thì phải đào lên, kiểm tra toàn bộ và sửa chữa.
- Việc kiểm tra, tu sửa định kỳ phải làm xong trước mùa mưa bão.
2. Các quy định kỹ thuật về công tác bảo trì hệ thống thông tin liên lạc
Ngoài các nội dung bảo trì quy định dưới đây, cần kết hợp quy định kỹ thuật về công tác bảo trì của nhà thầu thi công và nhà cung cấp thiết bị.
Quy trình bảo trì hệ thống thông tin liên lạc tối thiểu bao gồm những nội dung sau:
Kiểm tra thiết bị:
- Kiểm tra log thiết bị
- Kiểm tra đánh giá tình trạng thiết bị và các thành phần có liên quan.
- Thực hiện chuẩn đoán, đánh giá khả năng thay thế linh kiện.
Bảo trì thiết bị:
- Thực hiện quy trình vệ sinh thiết bị.
- Thay thế các linh kiện/module chức năng bị sự cố hoặc có khả năng xảy ra sự cố.
- Thực hiện các Quy trình kiểm tra độ sẵn sàng của hệ thống.
• Tài liệu và các biểu mẫu bảo trì:
Danh sách các thành viên nhóm bảo trì: Bao gồm danh sách, vị trí, trách nhiệm của các thành viên. Quy trình kiểm tra hệ thống: Bao gồm các thông tin sau:
- Các tham số hệ thống và thông tin về trạng thái làm việc bình thường của hệ thống.
- Quy trình kiểm tra định kỳ hệ thống.
- Quy trình sửa chữa hệ thống.
- Các mẫu biên bản kiểm tra định kỳ.
- Quy trình bảo trì định kỳ hệ thống.
- Quy trình thay thế linh kiện/khối chức năng của hệ thống.
- Quy trình và biện pháp đảm bảo độ sẵn sàng hệ thống.
- Các chính sách và quy định vận hành hệ thống.
• Quy trình bảo trì đối với từng hạng mục của hệ thống thông tin liên lạc được thể hiện trong bảng dưới đây:
TT |
Phạm vi công việc |
Định kỳ bảo dưỡng |
||
Tháng |
Quý |
Năm |
||
A |
HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI |
|
|
|
1 |
Kiểm tra hệ thống cáp tín hiệu, các đầu cắm nếu tín hiệu không tốt. |
|
x |
|
2 |
Vệ sinh phiến đấu dây trung gian tại các tủ tầng và phiến đấu dây chính tại tủ trung tâm bằng dụng cụ chuyên dùng phù hợp. |
|
x |
|
3 |
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống. |
|
x |
|
4 |
Lập và đệ trình báo cáo. |
|
x |
|
B |
HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH |
|
|
|
5 |
Kiểm tra hệ thống cáp tín hiệu, xiết các mối nối nếu tín hiệu không tốt. |
|
x |
|
6 |
Vệ sinh switch, phiến đấu dây quang tại các tủ tầng và tủ trung tâm bằng dụng cụ chuyên dùng phù hợp. |
|
x |
|
7 |
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống. |
|
x |
|
8 |
Lập và đệ trình báo cáo |
|
x |
|
9 |
Kiểm tra tình trạng bộ nguồn điều khiển, bộ nguồn dự phòng. |
|
x |
|
10 |
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống |
|
x |
|
11 |
Lập và đệ trình báo cáo |
|
x |
|
C |
HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH |
|
|
|
12 |
Kiểm tra tổng thể hệ thống: Cáp truyền, bộ nhận tín hiệu, bộ chia. Kiểm tra thực tế tín hiệu đầu cuối. |
|
x |
|
13 |
Kiểm tra hiệu chỉnh/ xóa lỗi phần mềm nếu có. |
|
x |
|
14 |
Kiểm tra xiết các mối nối cơ - điện. |
|
x |
|
15 |
Vệ sinh thiết bị bằng dụng cụ chuyên dùng phù hợp. |
|
x |
|
16 |
Kiểm tra tình trạng bộ nguồn điều khiển, bộ nguồn dự phòng bằng dụng cụ đo chuyên dùng. |
|
x |
|
17 |
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống |
|
x |
|
18 |
Lập và đệ trình báo cáo |
|
x |
|
D |
HỆ THỐNG ÂM THANH |
|
|
|
19 |
Kiểm tra tổng thể hệ thống: Bộ điều khiển trung tâm, bộ khuếch đại công suất, micro, loa, cáp tín hiệu, nguồn cấp, nguồn dự phòng. |
|
x |
|
20 |
Kiểm tra hiệu chỉnh/ xóa lỗi phần mềm nếu có. |
|
x |
|
21 |
Vệ sinh thiết bị bằng dụng cụ chuyên dùng phù hợp. |
|
x |
|
22 |
Kiểm tra tem nhãn, bảng hiệu của hệ thống. |
|
x |
|
23 |
Lập và đệ trình báo cáo. |
|
x |
|
E |
HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT |
|
|
|
24 |
Kiểm tra khả năng hoạt động của các camera: góc quan sát, chất lượng hình ảnh, ống kính quan sát…) |
|
x |
|
25 |
Kiểm tra cấp nguồn cho hệ thống |
|
x |
|
26 |
Kiểm tra hệ thống cáp tín hiệu |
|
x |
|
27 |
Kiểm tra dung lượng ổ cứng |
|
x |
|
28 |
Kiểm tra phần mềm quản lý hệ thống |
|
x |
|
29 |
Vệ sinh hệ thống: vệ sinh thiết bị trung tâm, phần mền cài đặt, vệ sinh ống kính camera |
|
x |
|
—————————————————————–
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT LIÊN HỆ
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ MINH TÂM (MITACOM)
Địa chỉ trụ sở chính: 26/73 Tây Trà – Trần Phú - Hoàng Mai – Hà Nội
Nhà máy sản xuất: Số 8 - đường Trần Phú - P.Mộ Lao - Q.Hà Đông - TP.Hà Nội
Website: www.mitacom.vn - www.komodo.vn - www.wis.vn
Điện thoại: (+84) 243.643.9187 Hotline: 0911.112.588 - 0979.676.622